BBK 1T7.2
Tác giả CN Đỗ, Minh Hợp,, PGS. TS.
Nhan đề Chú giải học triết học của Gadamer / Đỗ Minh Hợp
Tóm tắt Nêu chú giải luôn đóng vai trò phương pháp quan trọng hàng đầu trong nghiên cứu của các bộ môn khoa học nhân văn. Nếu như từ trước tới nay, chú giải học chủ yếu quan tâm tới các phương pháp xử lý văn bản nhằm tìm nội dung đích thực của văn bản, thì với Gadamer, chú giải học cần vươn tới trình độ " triết học", tức là cần hình thành một lĩnh vực tri thức mới về chú giải - triết học chú giải. Bộ môn này có nhiệm vụ tìm hiểu, tìm ra các cơ sở bản thể của bản thân hoạt động chú giải, tức là giải mã các tính quy định văn hóa của chủ thể chú giải được mã hóa trong văn hóa thời đại và văn hóa cá nhân nhà chú giải. Bài viết luận giải bước đột phá này của ông trong chú giải học.
Từ khóa Triết học hiện đại
Từ khóa Chú giải học
Từ khóa Chú giải triết học
Từ khóa Gadamer.H.G, 1900 - 2002
Nguồn trích Triết học.Viện Triết họcSố 11( 306)/2016, tr. 59 - 68.
000 00000nab#a2200000ui#4500
00143687
0026
004245DDCD0-B87D-4DF0-9B58-C5AD8C3FD7DE
005201701131017
008081223s vm| vie
0091 0
039|y20170113101813|zLamdv
084 |a1T7.2
1001 |aĐỗ, Minh Hợp,|cPGS. TS.
2451 |aChú giải học triết học của Gadamer /|cĐỗ Minh Hợp
520 |aNêu chú giải luôn đóng vai trò phương pháp quan trọng hàng đầu trong nghiên cứu của các bộ môn khoa học nhân văn. Nếu như từ trước tới nay, chú giải học chủ yếu quan tâm tới các phương pháp xử lý văn bản nhằm tìm nội dung đích thực của văn bản, thì với Gadamer, chú giải học cần vươn tới trình độ " triết học", tức là cần hình thành một lĩnh vực tri thức mới về chú giải - triết học chú giải. Bộ môn này có nhiệm vụ tìm hiểu, tìm ra các cơ sở bản thể của bản thân hoạt động chú giải, tức là giải mã các tính quy định văn hóa của chủ thể chú giải được mã hóa trong văn hóa thời đại và văn hóa cá nhân nhà chú giải. Bài viết luận giải bước đột phá này của ông trong chú giải học.
653 |aTriết học hiện đại
653 |aChú giải học
653 |aChú giải triết học
653 |aGadamer.H.G, 1900 - 2002
7730 |tTriết học.|dViện Triết học|gSố 11( 306)/2016, tr. 59 - 68.
890|a0|b0|c0|d0
Không tìm thấy biểu ghi nào